1. Keppra là gì? Thuốc Keppra là thuốc chống động kinh dựa trên Levetiracetam, được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi để điều trị các cơn động kinh. Hơn nữa, nó có thể được sử dụng cùng với các thuốc chống động kinh khác ngay cả ở trẻ từ 1 tháng tuổi đối với các cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc động kinh tăng trương lực-co giật. 2. Keppra dùng để làm gì? Keppra là thuốc chống động kinh được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi để điều trị một dạng bệnh động kinh nhất định. Ngoài ra, Keppra có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc chống động kinh khác để điều trị: Cơn động kinh cục bộ, có hoặc không toàn thể, ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi Động kinh giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, kèm theo bệnh động kinh giật cơ ở trẻ vị thành niên Các cơn động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi mắc bệnh động kinh toàn thể vô căn. 3. Thận trọng khi sử dụng Tránh dùng Keppra nếu bạn: Dị ứng với hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc này Dị ứng với dẫn xuất pyrrolidone Ngoài ra, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng Keppra nếu bạn: Vấn đề về thận Chậm tăng trưởng hoặc phát triển bất ngờ ở tuổi dậy thì ở trẻ Rối loạn nhịp tim Bệnh lý/thuốc có thể gây nhịp tim không đều hoặc mất cân bằng muối Trầm cảm Một số ít người được điều trị bằng thuốc chống động kinh như Keppra đã từng có ý nghĩ tự làm hại bản thân hoặc có ý định tự tử. Nếu bạn có những suy nghĩ bất thường, cảm thấy cáu kỉnh, phản ứng hung hăng hơn bình thường, có triệu chứng trầm cảm hoặc có ý nghĩ tự tử, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Động kinh hiếm khi trở nên nặng hơn hoặc xảy ra thường xuyên hơn, chủ yếu trong tháng đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Nếu điều này xảy ra, hãy gặp bác sĩ càng sớm càng tốt. Keppra đơn trị liệu không được chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. 4. Cách dùng Keppra Liều lượng và thời gian điều trị bằng Keppra phải được bác sĩ xác định dựa trên loại bệnh lý và tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân. Viên nén bao bọc công thức dược phẩm phải được nuốt cả viên với một lượng chất lỏng vừa đủ. Keppra có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Sau khi uống, bạn có thể cảm nhận được vị đắng của Levetiracetam . Keppra được sử dụng như một phương pháp điều trị mãn tính. Đừng ngừng điều trị mà không có lời khuyên của bác sĩ vì điều này có thể làm tăng số cơn động kinh. Nếu có bất kỳ nghi ngờ hoặc không chắc chắn nào về cách dùng, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. 5. Keppra: liều lượng Liều Keppra được khuyến nghị ở người lớn và thanh thiếu niên nặng từ 50 kg trở lên là từ 1000 mg đến 3000 mg mỗi ngày. Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ sẽ kê đơn liều thấp hơn trong hai tuần trước khi tăng liều. Liều lượng chỉ định ở thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi , ở trẻ em và trẻ sơ sinh được bác sĩ chỉ định dựa trên cân nặng của đối tượng. Nói chung, đối với trẻ em dưới 6 tuổi và thanh thiếu niên nặng dưới 50 kg, dạng dung dịch uống là phù hợp nhất vì dạng viên không cho phép dùng liều chính xác. Quá liều có thể gây buồn ngủ , kích động, hung hăng, giảm tỉnh táo, ức chế hô hấp và hôn mê. Trong trường hợp vô tình uống phải Keppra liều cao, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn hoặc đến bệnh viện gần nhất. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. 6. Phản ứng phụ Giống như tất cả các loại thuốc, Keppra có thể gây ra tác dụng phụ , mặc dù không phải ai cũng gặp phải, bao gồm: Yếu đuối Khó thở phù mạch Các triệu chứng giống như cúm phát ban Thay đổi tinh thần Chứng mất trí nhớ Buồn ngủ Hãy thông báo ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất nếu xuất hiện một hoặc nhiều triệu chứng này. Các tác dụng phụ khác bao gồm: Viêm mũi họng Buồn ngủ, đau đầu Chán ăn Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ Co giật chóng mặt Ho Đau bụng, khó tiêu Nôn mửa, buồn nôn Bệnh tiêu chảy Giảm cân hoặc tăng cân Nỗ lực tự sát hoặc ý tưởng tự tử Rối loạn tâm thần Chứng mất trí nhớ Ngứa ran ngoại hình Rụng tóc, chàm, ngứa Đau cơ Nhiễm trùng Phản ứng phản vệ Bệnh não Cơn động kinh trở nên trầm trọng hơn Co thắt cơ không kiểm soát được Viêm tụy Viêm gan, suy gan Suy giảm chức năng thận Tiêu cơ vân sự khập khiễng Hội chứng ác tính thần kinh