một. Thành phần Thành phần: Mỗi viên thuốc Mycogynax có chứa thành phần: Metronidazole có hàm lượng 200 mg. Chloramphenicol có hàm lượng 80 mg. Dexamethasone Acetate có hàm lượng 0,5 mg. Nystatin có hàm lượng 100.000 IU. bên cạnh đó thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ một viên. Dạng bào chế: Viên đạn (viên nén tiêu dùng để đặt). hai. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mycogynax hai.1 Tác dụng của thuốc Mycogynax 2.1.1 Metronidazole Có tác dụng đi cùng amip trong và ngoài ruột, chủng vi khuẩn Trichomanas vaginalis, Giardia, những vi khuẩn kỵ khí gram âm. Cơ chế tác dụng: khi chuyển về dạng khử, Metronidazole làm cho mất cấu trúc xoắn của ADN, xoá sổ được vi khuẩn. Được chỉ định trong những trường hợp: Bệnh do amip, viêm âm đạo, nhiễm trùng các con phố niệu - sinh dục do trichomonas; dự phòng nhiễm trùng khi mà giải phẫu. hai.1.2 Chloramphenicol Là kháng sinh được phân lập trong khoảng Streptomyces, có tác dụng kìm hãm sự lớn mạnh của vi khuẩn, ở nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dung: Ức chế phân phối protein của vi khuẩn bằng những gắn vào ARN 50s của Robosome. Được chỉ định trong những tường hợp: Nhiễm trùng mắt, zona mắt, đau mắt hột, ngừa nhiễm trùng trước và sau lúc phẫu thuật; đề phòng nhiễm trùng lúc bị bỏng… 2.1.3 Dexamethasone Acetate Dexamethasone Acetat là một Glucocorticoid tổng hợp. Cơ chế tác dụng: phối hợp cùng thụ thể ở tế bào, ảnh hưởng lên 1 số gen đã được dịch mã; Ddexamethasone Acetat có tác dụng chống viêm, dị ứng, ức chế miễn dịch. Được chỉ định trong những trường hợp: Viêm màng người tình đào trước mạn, viêm mống mắt, dị ứng mắt, bỏng mắt… hai.2 Chỉ định thuốc Mycogynax Điều trị viêm nhiễm âm đạo do: những chủng Trichomonas, Gardnerella Vaginalis; nấm Candida Albicans, nhiễm cùng lúc nấm và trichomonas. ngừa nhiễm khuẩn ở người phẫu thuật phụ khoa. 3. Liều tiêu dùng - cách tiêu dùng thuốc Mycogynax 3.1 Liều sử dụng thuốc Mycogynax Liều sử dụng điều trị cho người lớn: Đặt âm đạo 1 viên/lần, ngày 1 lần, điều trị trong vòng 10 ngày. 3.2 bí quyết tiêu dùng thuốc Mycogynax hiệu quả Thuốc Mycogynax được bào chế dạng viên nén đặt nên bệnh nhân tiêu dùng thuốc bằng phương pháp nhúng viên thuốc vào nước 20s, vệ sinh bàn tay sạch sẽ sau ấy đặt thuốc vào âm đạo và nằm nghỉ 5 phút. 4. Chống chỉ định Chống chỉ định với bệnh nhân đang điều trị dị ứng, phụ nữ mang thai và cho con bú. Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 5. Tác dụng phụ Trên da: ngứa, dị ứng, hot, có cảm giác như bị kim châm. khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần dừng tiêu dùng thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ trả lời để có hướng xử trí phù hợp. 6. Tương tác các thuốc hạn chế thai trục đường uống. Bệnh nhân nên thông tin cho bác sĩ biết về những loại thuốc mình đang dùng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị. 7. Lưu ý lúc sử dụng và bảo quản 7.1 Lưu ý và cẩn trọng ko quan hệ tình dục chỉ cần khoảng điều trị thuốc Mycogynax. Đối đi cùng người lái xe và vận hành máy móc, công nhân nặng: Thuốc Mycogynax không làm tác động tới khả năng tụ họp của người tài xế và vận hành máy móc, công nhân nặng. không tự tiện giới hạn thuốc trong giai đoạn điều trị vì có thể làm nặng thêm hiện trạng bệnh đang mắc phải. Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng trước khi dùng. 7.2 Lưu ý dùng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Thuốc đặt Mycogynax có sử dụng được cho bà bầu? Đặt thuốc Mycogynax khi mang thai có được không? Không sử dụng thuốc Mycogynax cho đàn bà có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây ra tác dụng xấu thai nhi như quái thai, dị tật thai nhi… 7.3 Xử trí lúc quá liều khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng tiêu dùng và tới cơ sở y tế xử lý kịp thời. 7.4 Bảo quản Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm mốc, bảo quản thuốc giảm thiểu ánh sáng mặt trời. Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ. 8. Nhà sản xuất SĐK: VD-23186-15. Nhà sản xuất: Thuốc Mycogynax được sản xuất bởi công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar. Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Mycogynax gồm 1 vỉ x 12 viên.